TRÒ CHƠI SINH HOẠT 1
1. Con Thỏ Ăn Cỏ
- NĐK: (hô) con thỏ
- NC: (lập lại) con thỏ
- NĐK: (hô) ăn cỏ
NC : (lập lại) ăn cỏ và chụm các ngón tay phải để vào lòng bàn tay trái
- NĐK: (hô) uống nước
NC : (lập lại) uống nước và chụm các ngón tay phải để vô miệng
- NĐK: (hô)vô hang
- NC : vô hang và chụm các ngón tay phải để vô lỗ tai
2. Sống – Chết, Thiên Đàng – Hỏa Ngục
- NĐK: (hô) Sống -TC: Chạy tại chỗ
- NĐK: Chết -TC: Đứng nghiêm
- NĐK: Thiên đàng -TC: Giơ hai tay lên trời
- NĐK: Hỏa ngục -TC: Ngồi xuống
3. Cây Mấy Đầu
NĐK chỉ từng người hỏi:
- NĐK: Một cây mấy đầu? NC: (nói) 2 đầu
- NĐK: Nửa cây mấy đầu ? NC: 2 đầu
- NĐK: Một cây rưỡi ? NC: 4 đầu
4. Huế – Saigòn – Hà Nội
+ Huế : Đứng nghiêm
+ Sài gòn: Ngồi xuống
+ Hà Nội: Giơ 2 tay lên đứng thẳng
5. Chơi – Học – Cầu Nguyện
+ Chơi : Chạy tại chỗ
+ Học : Giơ 2 tay ra trước như cầm cuốn tập
+ Cầu nguyện: Chắp hai tay lại để trước ngực, mắt ngước lên trời như đang cầu nguyện
6. Xuân – Hạ – Thu – Đông
+ NĐK: Xuân -TC: (hô) Vui rồi cười vui tươi
+ NĐK:Hạ -TC: (hô) Nực rồi lấy tay quạt quạt
+ NĐK:Thu -TC: (hô) Buồn rồi để tay phải áp má
+ NĐK: Đông -TC: (hô) Lạnh rồi 2 tay chéo ngực rung rung
7. Chưởng – Chỉ – Chỏ – Chảo
+ Chưởng: Tay đẩy về phía trước
+ Chỉ: Chỉ ngón trỏ về phía trước
+ Chỏ: Làm động tác đánh chỏ
+ Chảo: Đưa tay phải ra trước, lòng bàn tay úp xuống rồi đánh hất ngửa lòng bàn tay lên.
8. Công – Thưởng, Tội – Phạt
+ Công : Giang 2 tay ngang vai
+ Thưởng: Đưa 2 tay lên trời
+ Tội : Đứng im
+ Phạt : Ngồi xuống
9. Dài – Ngắn; Cao – Thấp
+ Dài : Giang 2 tay ra
+ Ngắn : Chấp hai tay phía trước
+ Cao : Tay phải giơ lên cao, tay trái xuôi xuống
+ Thấp : Úp 2 bàn tay phía trước
10. Nhập – Chế Biến – Xuất Khẩu
+ Nhập : Đưa 2 tay lên miệng
+ Chế biến: 2 tay úp vào bụng
+ Xuất khẩu: 2 tay xuôi sau đít
11. Rừng – Sông – Núi
+ NĐK hô: - TC hô: Rừng : băng và làm động tác chạy tại chỗ
+ NĐK hô: Sông - TC hô: lội và cúi xuống làm động tác xắn hai ống quần lên
+ NĐK hô: Núi - TC hô: Trèo và làm động tác như đang leo núi
12. Trăng – Mây – Gió – Mưa
+ Trăng : Sáng
+ Mây : Bay
+ Gió : Thổi
+ Mưa : Rơi
13. Nú - Ní - Ná
+ Nu nú : Chỉ vào lỗ mũi
+ Ni ní : Chỉ vào lỗ tai
+ Na ná : Chỉ vào cằm
14. Trán – Cằm – Tai
- NĐK: (hát hoặc đọc) Trán cằm tai, trán cằm tai, chán tai tai cằm tai, chán tai tai cằm tai.
15. Đếm Sao
- NĐK (hát hoặc đọc) : một ông sao sáng, hai ông sáng sao, tôi đố anh chị nào một hơi đếm hết từ một ông sao sáng đến mười ông sáng sao.
- NC : (Đếm từ 1 đến 10 một hơi) 1 ông sao sáng, 2 ông sáng sao, 3 ông sao sáng, 4 ông sáng sao…
* Lưu ý: Ai đếm chậm hoặc sai bị phạt
* Biến chế thêm :
1 ly chanh đá, 2 ly đá chanh/ 1 ly chanh muối, 2 ly muối chanh
1 cây kem chuối, 2 cây chuối kem/ 1 tô canh cá, 2 tô cá canh
16. Lý, Lắc, Lặc
- NĐK : Lý Tc : Lý (gật đầu)
- NĐK : Lắc Tc : Lắc (lắc đầu)
- NĐK : Lặc Tc : Lặc (Bật ngửa đầu ra sau).
17. Trái – Phải ; Trước – Sau
* Tất cả phải thực hiện động tác trái ngược với các mệnh lệnh của NĐK.
- NĐK : Hô bên trái + TC : Nhảy sang bên phải
- NĐK : Hô bên phải + TC : Nhảy sang bên
- NĐK : Hô đằng trước + TC : Nhảy lùi về sau.
- NĐK : Hô đằng trước + TC : Nhảy lùi về sau.
- NĐK : Hô đằng sau + TC : Nhảy lên phía trước.
18. Chữ A, O, U, I, E
NĐK : A : 2 tay để lên đầu tạo hình tam giác.
O : 2 tay vòng cung tròn trên đầu
U : 2 tay vung ngang vai tạo thành chữ u
I : tay phải giơ lên cao
E : tay phải co chống vào hông phải tạo thành chữ e.
TC : cùng hát bài “Ta hát to hát nhỏ… “ đến câu cuối : ô, ố, ồ
NĐK : giơ hiệu chữ nào thì TC cùng hát chữ đó. Thí dụ : NĐK giơ chữ A, thì cùng hát A, Á , A, À…
* Tương tự các chữ khác cũng thế NĐK đổi chữ là đổi lời hát.
19. Bà Ba Đi Chợ
NĐK : Bà ba đi chợ
- đụng phải con cá bà đi bà đá
- đụng phải con cò bà nhảy cò cò.
- đụng dòng nước chảy bà đi bà nhảy
- đụng phải cái chum bà đi lum khum
- đụng phải con bò bà đi lò cò
20. Hãy Làm Theo Tôi
-NĐK: Này bạn ơi hãy làm theo tôi
-TC: Này bạn ơi hãy làm theo tôi
-NĐK: Cười cái coi là cười cái coi
-TC: Cười cái coi là cười cái coi
-NĐK: Vui quá trời là vui quá trời
-TC: Vui quá trời là vui quá trời
-NĐK: Đừng có làm sai
-TC: Đừng có làm sai
-NĐK: Có khó chi mô bạn ơi
-TC: Có khó chi mô bạn ơi
* Tương tự : - Gãi cái đầu - chí quá trời
- Đấm cái lưng - nhức quá trời.
- Chạy cái coi - Trễ quá trời.
- Ngồi xuống đây - Mệt quá trời.
- Khóc cái coi - Buồn quá trời.
- Cúi cái lưng - Mỏi quá trời.
- Quỳ xuống đây - ê quá trời.
- Nằm xuống đây - buồn ngủ quá trời..
21. Quay Sang Bên phải
Tất cả hát bài hát “Quay sang bên phải, nhìn về bên trái . Nếu thấy có ai… “ Lúc đó NĐK sẽ hô :
- Không cười thì nhéo - Không quì thì ngắt
- Không khóc thì đánh - Không bò thì thụi
- Không ngồi thì đá - Không nằm thì nhéo
- Không đứng thì đạp.
* TC : Làm cử điệu theo câu nói của NĐK
22. Nhà Nông.
NĐK : Nhà nông vác cuốc ra đồng - cuốc 1 cái - xới đất lên
Mưa rơi - ướt cả ruộng đồng - gieo hạt - hạt nẩy mầm 1 lá - 2 lá, 1 nụ - 2 nụ - nụ nở thành hoa - gió thổi – hoa lung linh trước gió - hoa phất phơ trước gió - hoa héo - hoa tàn.
23. Đá Banh
- NĐK : Đá banh + TC: nhảy tại chỗ
- NĐK: Lừa banh + TC: dang chân trái sang trái, rồi rút về
- NĐK: Qua phải + TC: giạng chân phải sang phải, rút về
- NĐK: Sút + TC: Đá thẳng chân phải về phía trước
- NĐK: Vào + TC: Co tay phải lên
- NĐK: Không vào + tc : giơ thẳng tay ra trước mặt.
* NĐK có thể chế thêm : Đội đầu, nhảy lên đánh đầu, chụp… (người chơi nói và làm theo NĐK).
. Biến chế :
- NĐK : Hồng Sơn + TC: Hồng Sơn
- NĐK : Dẫn banh + TC: Dẫn banh (chạy tại chỗ)
- NĐK : Qua phải + TC: Qua phải (chạy sang phải)
- NĐK : Sang trái + TC: Sang trái (chạy sang trái)
- NĐK : Chuẩn bị + TC: Chuẩn bị (co chân phải)
- NĐK : Sút + TC: : Sút (sút chân fải trước)
24. Cô Ca Cô La
(chia 4 nhóm bằng nhau)
- Nhóm I : Gọi là Cô.
- Nhóm 2 : Gọi là Ca.
- Nhóm 3 : Gọi là Cô
- Nhóm 4 : Gọi là La.
25. Cóc Cần
(chia làm 4 nhóm)
- Nhóm 1 : Đặt tên là Ông
- Nhóm 2 : Đặt tên là Cóc
- Nhóm 3 : Đặt tên là Cần
- Nhóm 4 : Đặt tên là Bà.
* NĐK chỉ theo từng nhóm, nhóm nào được chỉ phải hô to tên của nhóm mình.
26. Đồng Hồ Báo Thức
(chia làm ba nhóm)
- Nhóm 1 : KÍNH KENG
- Nhóm 2 : CÒNG CÒNG
- Nhóm 3 : BONG BONG
* NĐK đứng giữa chỉ từng nhóm. m được chỉ phải hô to tên của nhóm mình.
27. Pháo Nổ
* NĐK đứng giữa vòng tròn ra hiệu cho tất cả chuẩn bị nổ (vỗ tay).
NĐK giơ tay thấp, tất cả vỗ nhẹ. Giơ càng cao vỗ càng mạnh.
NĐK phất tay phải, tất cả kêu “Đùng”. Phất tay trái kêu “Đoàng”.
NĐK phất 2 tay tất cả kêu “Đùng Đoàng”.
28. Ba Thế Hệ Gà
(chia thành 3 nhóm bằng nhau)
- Nhóm 1 : Gà mẹ (kêu : cục ta, cục tác)
- Nhóm 2 : Gà trống (kêu ò ó o…)
- Nhóm 3 : Gà con (kêu chíp chíp chíp)
29. Hòa Tấu
(chia làm 4 nhóm bằng nhau)
Nào bạn ơi, ra đây, xem chúng tôi thi nhau chơi :
1. Nhóm đàn : Tình tính tình, tình tính tang, tình tính tình tính tang tang tình.
2. Nhóm kèn : Tò tí tò, tò tí te, tò tí tò tí te te tò.
3. Nhóm trống : Tùng cắc tùng, tùng cắc cheng, tùng cắc tùng, cắc cheng cheng tùng.
4. Nhóm đàn cò : Ò í ò, ó í e, ò í ò í e e ò.
* NĐK đứng giữa vòng, chỉ vào bất cứ nhóm nào, nhóm ấy phải hòa tấu lên giai điệu của mình. Có thể hát bài Hòa tấu.
30. Gà gáy
Đêm khuya canh 3, gà gáy om sòm. Đêm khuya canh 3, gà gáy om sòm. Ò o. Ò o. Ò o o o o ò.
TRÒ CHƠI PHẢN XẠ
1. Phản Xạ
- NĐK đứng giữa vòng hô ba loại thú.
* Loại bay được, thì NC nhảy lên
* Loại sống trên cạn, thì chạy tại chỗ.
* Loại sống dưới nước, thì NC nghiêng trái nghiêng phải như thể là đang bơi..
. Ví dụ : Ba Ba - nghiêng trái nghiêng phải
Con La - chạy tại chỗ.
Sơn Ca - Nhảy lên.
. Chế tài : Ai nhảy sai mời vào giữa vòng tròn chờ hình phạt
2. Cua Kẹp
- Tất NC xòe bàn tay trái ra, ngón trỏ tay phải đặt vào bàn tay trái của người bên cạnh.
- NĐK (hô) cua (ngân dài)… kẹp thì NC dùng bàn tay trái kẹp ngón trỏ tay phải của bạn mình, trong khi đó rút ngón trỏ mình lại. Ai để cho người bên cạnh kẹp trúng tay mình thì bị phạt.
Nếu NĐK (hô) cua (ngân dài)… luộc hoặc nướng hoặc chiên, thì NC không được kẹp và cũng không được rút tay, ai sai bị phạt.
Hoặc NĐK hô: Đường - NC: ngọt
Chanh - NC: chua
Muối - NC: mặn
Cua - NC: kẹp và làm động tác kẹp.
Ai để cho người bên cạnh kẹp trúng tay mình thì bị phạt. NĐK nên hô thật nhanh.
3. Tôi Bảo
- NĐK hô tôi bảo làm một động tác nào đó mọi người phải làm theo. Khi nào không có chữ “tôi bảo” thì không làm theo. Ai sai bị phạt.
4. Con Vịt cạp cạp
- NĐK : Ra giữa giơ chân phải lên dậm xuống đất (phịch)
- NC : (kêu) cạp, cạp (vỗ tay)
* Cứ thế mỗi lần người điều khiển dậm một cái thì NC kêu cạp cạp. NĐK chỉ giơ giò không giậm, NC không được kêu hoặc vỗ tay, ai sai bị phạt.
5. Vòng Tròn Nghiêng Ngả
- Mọi người xếp vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết. Những người mang số lẻ sẽ nắm tay nhau vòng qua lưng người mang số chẵn, và những người mang số chẵn sẽ nắm tay nhau vòng qua lưng những người mang số lẻ.
- NĐK vửa thổi còi vừa chạy quanh vòng tròn và dùng tay rà lẹ trên vòng tròn thấp dần lên trên đầu mọi người.
- Mọi người phải ngả ra phía sau ( đã có hai cánh tay đang đỡ) thấp hơn để tránh tay của NĐK(không được khuỵ chân xuống). * Lưu ý: Ai để cho tay NĐK chạm vào đầu sẽ bị phạt.
Copyright © 2021 Bản quyền thuộc về Ban Mục Vụ Giới Trẻ & TNTT Thái Bình
Đang online: 0 | Tổng lượt truy cập: 3,448,084