Ban Giáo lý đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu: Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý "DỰ TÒNG"

  • 17/02/2023
  • Ban Giáo lý đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu: Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý "DỰ TÒNG". Bộ Câu hỏi được biên soạn dựa trên Tài liệu Giáo lý Dự tòng – Gp. Xuân Lộc, 2005

    PHẦN I

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    GIÁO LÝ DỰ TÒNG

    (Dựa theo Tài liệu Giáo lý Dự tòng – Gp. Xuân Lộc, 2005)

    —|–

    PHẦN MỞ ĐẦU

    BÀI 1

    LOÀI NGƯỜI KIẾM TÌM THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 1: Thiên Chúa là Đấng nào?

    £ A. Thiên Chúa hay còn gọi là Ông Trời, Ngài là Đấng dựng nên trời đất muôn vật, là Đấng ban hạnh phúc chân thật cho con người.

    £ B. Thiên Chúa là Đấng dựng nên trời đất muôn vật, là Đấng ban hạnh phúc chân thật cho con người.

    £ C. Thiên Chúa là Đấng dựng nên trời đất muôn vật, trong đó, con người là đỉnh cao của tạo dựng.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 2: Loài người dựa vào đâu để tìm biết Thiên Chúa ?

    £ A. Loài người dựa vào hiểu biết của chính mình cùng sự hiểu biết mà niềm tin Tôn giáo mang lại, để tìm biết Thiên Chúa.

    £ B. Loài người dựa vào hiểu biết của chính mình, cùng với sự hướng dẫn của khoa học và sự trợ giúp của niềm tin Tôn giáo, mà nhận biết Thiên Chúa.

    £ C. Loài người dựa vào trật tự trong vũ trụ, vào những khát vọng chân chính, vào tôn giáo, cách riêng đạo Công Giáo, mà nhận biết Thiên Chúa.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 2

    THIÊN CHÚA NÓI VỚI LOÀI NGƯỜI

    —|–

    . Câu 3: Thiên Chúa dùng cách thức nào để tỏ mình cho loài người?

    £ A. Thiên Chúa dùng nhiều cách thức, nhưng cách rõ ràng nhất là Thánh Kinh.

    £ B. Thiên Chúa tỏ mình ra cho loài người qua Đức Giê-su là Con Một yêu dấu của Ngài.

    £ C. Thiên Chúa tỏ mình ra cho loài người qua các trật tự lạ lùng trong vũ trụ, và nhất là qua Đức Giê-su là Con Một yêu dấu của Ngài.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 4: Thánh Kinh là gì?

    £ A. Thánh Kinh là Lời của Thiên Chúa nói với con người. Thánh Kinh gồm 46 cuốn Cựu Ước và 27 cuốn Tân Ước.

    £ B. Thánh Kinh là bộ sách được linh ứng ghi chép ý định và hành động cứu chuộc loài người của Thiên Chúa. Thánh Kinh gồm 46 cuốn Cựu Ước và 27 cuốn Tân Ước.

    £ C. Thánh Kinh là bộ sách được linh ứng ghi chép ý định và hành động cứu chuộc loài người của Thiên Chúa. Thánh Kinh gồm 27 cuốn Cựu Ước và 46 cuốn Tân Ước.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 5: Nội dung Thánh Kinh là gì?

    £ A. Là chương trình và hành động cứu độ của Thiên Chúa được Chúa Giê-su thực hiện.

    £ B. Là chương trình và hành động cứu độ của Thiên Chúa được Chúa Giê-su thực hiện. Chương trình và hành động này trải dài suốt lịch sử loài người.

    £ C. Là chương trình và hành động cứu độ của Thiên Chúa được Chúa Giê-su thực hiện. Nhằm bày tỏ vinh quang của Thiên Chúa cho con người.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 3

    ĐÓN NHẬN LỜI CHÚA

    —|–

    Câu 6: Ta phải đón nhận Thánh Kinh thế nào?

    £ A. Ta phải đón nhận Thánh Kinh trong tâm tình vui mừng, tạ ơn.

    £ B. Ta phải đón nhận Thánh Kinh trong tâm tình vui mừng, tạ ơn. Đồng thời phải đọc và học hỏi, cùng giúp người khác hiểu về Lời của Thiên Chúa.

    £ C. Ta phải đón nhận Thánh Kinh trong tâm tình vui mừng, tạ ơn. Đồng thời, phải đọc và học hỏi, khám phá ra ý định của Thiên Chúa qua Lời của Ngài, cùng giúp người khác hiểu về Thánh Kinh.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 7: Ta phải đọc Thánh Kinh thế nào?

    £ A. Ta phải đọc Thánh Kinh trong đức tin với tâm tình khiêm tốn, đơn sơ, theo sự hướng dẫn của Hội Thánh.

    £ B. Ta phải đọc Thánh Kinh trong đức tin với tâm tình khiêm tốn, đơn sơ, theo sự hướng dẫn của Hội Thánh. Đồng thời khám phá nơi đó ý định của Thiên Chúa để có thể làm theo thánh ý Ngài.

    £ C. Ta phải đọc Thánh Kinh trong đức tin với tâm tình khiêm tốn, đơn sơ, theo sự hướng dẫn của Hội Thánh, trong ước muốn được dạy dỗ và sẵn sàng thực hiện điều Chúa dạy.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    PHẦN I

    THIÊN CHÚA – ĐẤNG TẠO HÓA

    BÀI 4

    THIÊN CHÚA DỰNG NÊN

    TRỜI ĐẤT MUÔN VẬT VÀ LOÀI NGƯỜI

    —|–

    Câu 8: Trời đất muôn vật bởi đâu mà có?

    £ A. Trời đất muôn vật do Đấng Tạo Hóa làm ra.

    £ B. Trời đất muôn vật bởi Thiên Chúa dựng nên.

    £ C. Trời đất muôn vật do tự nhiên mà có. Nó được hình thành trải qua cả triệu triệu năm rồi tiến hóa dần như ngày nay.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 9: Loài người là loài nào?

    £ A. Loài người cũng là một loài động vật như bao loài động vật khác. Chỉ có điều, nó được dựng nên để làm bá chủ muôn loài.

    £ B. Loài người là loài có linh hồn và thể xác, Chúa dựng nên giống hình ảnh Người, cho làm chủ vũ trụ và hưởng hạnh phúc đời đời.

    £ C. Loài người cũng là một loài động vật như bao loài động vật khác. Chỉ có điều, nó được dựng nên để làm chủ muôn loài nhờ trí khôn mà Tạo Hóa ban cho.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 5

    LOÀI NGƯỜI SA NGÃ – TỘI – LỜI HỨA CỨU ĐỘ

    —|–

    Câu 10: Thiên Chúa đã ban cho nguyên tổ cuộc sống nào?

    £ A. Thiên Chúa ban cho nguyên tổ một cuộc sống ngập tràn hạnh phúc. Điều đó được diễn tả qua hình ảnh “Vườn địa đàng”.

    £ B. Thiên Chúa ban cho nguyên tổ một cuộc sống ngập tràn hạnh phúc. Điều đó được diễn tả qua hình ảnh “Vườn địa đàng”. Các ngài được Chúa cho coi sóc và hướng dẫn muôn loài muôn vật.

    £ C. Thiên Chúa đã ban cho nguyên tổ cuộc sống được làm con Chúa và nhiều đặc ân khác.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 11: Nguyên tổ có được hạnh phúc ấy mãi không?

    £ A. Không. Vì nguyên tổ đã trái lệnh Chúa, nên mất hạnh phúc, chuốc lấy muôn vàn hậu quả tai hại cho mình và con cháu.

    £ B. Không. Vì các ngài đã chống đối Thiên Chúa.

    £ C. Không. Vì các ngài đã nghiêng về phe ma quỷ để chống đối Thiên Chúa.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 12: Tội là gì?

    £ A. Tội là sự lỗi luật Chúa và Hội Thánh trong tư tưởng, lời nói, việc làm và những điều thiếu sót.

    £ B. Tội là phạm phải những điều xấu mà lương tâm không cho phép.

    £ C. Tội là phạm phải những điều xấu trong tư tưởng cũng như trong hành động, mà lương tâm không cho phép.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 13: Thiên Chúa có thái độ nào khi nguyên tổ phạm tội?

    £ A. Thiên Chúa tỏ ra buồn bực, vì nguyên tổ đã không nghe theo lời của Ngài.

    £ B. Thiên Chúa tỏ ra buồn bực, vì nguyên tổ đã không nghe theo lời của Ngài. Ngài đã quyết định cất đi khỏi họ những đặc quyền đặc lợi họ vẫn được hưởng và đuổi họ ra khỏi vườn địa đàng.

    £ C. Thiên Chúa đã nghiêm phạt nguyên tổ, nhưng vẫn một lòng thương xót, hứa ban ơn cứu độ.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 6

    THIÊN CHÚA CHỌN CÁC TỔ PHỤ

    VÀ THÀNH LẬP DÂN RIÊNG

    —|–

    Câu 14: Thiên Chúa đã bắt đầu công cuộc cứu chuộc thế nào?

    £ A. Thiên Chúa đã lựa chọn Đa-vít làm người đứng đầu một dân tộc, dân mà sau này sẽ trở thành dân riêng của Người.

    £ B. Thiên Chúa đã lựa chọn Sa-lô-mon là con của Đa-vít làm vua và làm người đứng đầu một dân tộc, dân mà sau này sẽ trở thành dân riêng của Người.

    £ C. Thiên Chúa đã chọn Ab-ra-ham làm Tổ phụ dân riêng của Người.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 15: Thiên Chúa chọn gọi Mô-sê khi nào?

    £ A. Khi dân Ít-ra-en làm nô lệ ở Ai-cập để giải phóng dân Người và đưa họ về đất hứa.

    £ B. Thiên Chúa đã gọi Mô-sê khi ông đang chăn chiên cho bố vợ tại núi Khô-rép.

    £ C. Thiên Chúa đã hiện ra với Mô-sê qua đám lửa cháy trong bụi gai, khi ông đang chăn chiên cho bố vợ tại núi Khô-rép.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 16: Khi vào đất hứa, dân Ít-ra-en được hướng dẫn thế nào?

    £ A. Khi vào đất hứa, Thiên Chúa đã chia đất cho dân của Ngài theo từng chi tộc. Rồi Ngài cắt đặt các thẩm phán để coi sóc họ.

    £ B. Khi vào đất hứa, chính Thiên Chúa hướng dẫn dân Người qua các thẩm phán rồi đến các vua mà nổi bật nhất là vua Đa-vít.

    £ C. Khi vào đất hứa, Thiên Chúa đã chia đất cho dân của Ngài theo từng chi tộc. Rồi chính Ngài trực tiếp coi sóc và hướng dẫn họ.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 17: Thiên Chúa hứa với Đa-vít điều gì?

    £ A. Thiên Chúa hứa thiết lập cho Đa-vít một triều đại vững bền và một người trong dòng dõi ông sẽ làm vua mãi mãi. Đó là Đấng Cứu Thế.

    £ B. Thiên Chúa hứa với vua Đa-vít rằng, Ngài sẽ ban cho ông ơn khôn ngoan, để ông có thể cai trị vương quốc của ông cho đến muôn đời.

    £ C. Thiên Chúa hứa với vua Đa-vít rằng, Ngài sẽ ban cho ông ơn khôn ngoan, để ông có thể cai trị vương quốc của ông, và triều đại của ông sẽ vững bền mãi mãi.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 7

    THIÊN CHÚA THIẾT LẬP GIAO ƯỚC

    VÀ BAN LỀ LUẬT

    —|–

    Câu 18: Thiên Chúa đã ký kết gì với Ít-ra-en?

    £ A.  Thiên Chúa đã ký kết với Ít-ra-en một Điều Ước tại núi Si-nai. Qua đó, Ngài nhận họ làm dân riêng của Ngài.

    £ B. Thiên Chúa đã ký kết với Ít-ra-en một Giao Ước tại núi Si-nai.

    £ C. Thiên Chúa đã ký kết với Ít-ra-en một Điều Ước tại núi Si-nai. Qua đó, Ngài nhận họ làm dân riêng của Ngài. Ngài còn hứa sẽ chăm sóc họ dân riêng của Ngài.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 19: Thiên Chúa cam kết những gì với Ít-ra-en?

    £ A. Thiên Chúa cam kết nhận Ít-ra-en làm dân riêng của Người, chăm sóc và hướng dẫn vận mệnh toàn dân.

    £ B. Thiên Chúa cam kết sẽ cùng đi với dân, sẽ bảo vệ và che chở dân, cho dù dân có sai lỗi và phản bội Ngài.

    £ C. Thiên Chúa cam kết sẽ cùng đi với dân, sẽ bảo vệ và che chở dân, cho dù dân có sai lỗi và phản bội Ngài. Và sau cùng, Ngài sẽ cho họ được vào Đất Hứa, hưởng hạnh phúc muôn đời.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 20: Ít-ra-en cam kết gì với Thiên Chúa?

    £ A. Ít-ra-en cam kết sẽ không bao giờ bỏ Chúa và sẽ nguyện làm dân của Ngài suốt đời.

    £ B. Ít-ra-en cam kết sẽ không bao giờ bỏ Chúa và sẽ nguyện làm dân của Ngài suốt đời. Sẽ thực thi mọi điều Chúa truyền dạy cho dù có phải đánh đổi cả mạng sống.

    £ C. Ít-ra-en cam kết tôn thờ Thiên Chúa là Chúa độc nhất và vâng giữ mọi luật Người truyền.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 21: Luật Mô-sê được ghi chép ở đâu?

    £ A. Luật Mô-sê được ghi chép trên 2 bia đá. Đó là những giới răn được gọi là Thập Điều hay Mười Điều Răn.

    £ B. Luật Mô-sê được ghi chép trên 2 bia đá mà chính Thiên Chúa đã ban cho dân Ngài.

    £ C. Luật Mô-sê được ghi chép trong Ngũ Thư, tức là 5 cuốn sách đầu của bộ Thánh Kinh, gồm: Khởi nguyên, Xuất hành, Dân số, Lê-vi và Thứ luật.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 22: Luật Mô-sê gồm những gì?

    £ A. Luật Mô-sê gồm những điều răn và giới luật, giúp cho con người thực thi những gì mà Thiên Chúa muốn họ phải làm.

    £ B. Luật Mô-sê gồm các giáo huấn, mệnh lệnh và ý định của Thiên Chúa, giúp dân biết cách tôn thờ Thiên Chúa, cư xử với tha nhân và chính mình.

    £ C. Luật Mô-sê gồm những điều răn và giới luật, giúp cho con người đi theo đường ngay lẽ phải, làm lành, lánh dữ và thực thi hết những gì mà Thiên Chúa muốn họ phải làm.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 8

    THIÊN CHÚA CHỌN GỌI CÁC NGÔN SỨ

    —|–

    Câu 23: Ngôn sứ là ai?

    £ A. Ngôn sứ là những người được Thiên Chúa chọn để sai đi loan truyền Lời Chúa cho dân Người.

    £ B. Ngôn sứ hay còn gọi là Tiên tri, là người biết trước mọi điều trong tương lai.

    £ C. Ngôn sứ hay còn gọi là Tiên tri, là người biết trước mọi điều trong tương lai. Họ thi hành nhiệm vụ theo những gì Thiên Chúa chỉ dạy.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 24: Các Ngôn sứ đã nói gì với dân Chúa?

    £ A. Các Ngôn sứ đã nói những điều chính yếu này: Nhắc nhở cho dân nhớ các điều họ đã cam kết với Thiên Chúa trong giao ước và loan báo ơn cứu độ Thiên Chúa sẽ thực hiện qua Đấng Cứu Thế.

    £ B. Các Ngôn sứ đã nói những điều chính yếu này: đó là khích lệ dân sống theo đường ngay nẻo chính. Đừng lo lắng sợ hãi, nhưng cứ đường lối Chúa mà đi.

    £ C. Các Ngôn sứ đã nói những điều chính yếu này: đó là nói trước cho họ biết về tương lai của họ, đồng thời, khích lệ dân sống theo đường ngay nẻo chính. Đừng lo lắng sợ hãi, nhưng cứ đường lối Chúa mà đi.

    £ D. Cả A, B và C

    PHẦN II

    CHÚA GIÊ-SU – ĐẤNG CỨU THẾ

    BÀI 9

    CHÚA GIÊ-SU SINH RA

    —|–

    Câu 25: Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en đến loan tin gì cho Đức Maria?

    £ A. Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en đến loan tin cho Đức Maria rằng: “Bà sẽ được gọi là Con Đấng Tối Cao”.

    £ B. Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en đến làng Na-da-rét loan báo cho Đức Maria : « Này Bà sẽ thụ thai, sinh hạ một Con trai và đặt tên là Giê-su ».

    £ C. Thiên Chúa sai sứ thần Gáp-ri-en đến loan tin cho Đức Maria rằng: « Này Bà sẽ thụ thai, sinh hạ một Con trai và đặt tên là Giê-su. Và Bà sẽ được gọi là Con Đấng Tối Cao”.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 26: Lễ Giáng sinh là lễ nào?

    £ A. Lễ Giáng Sinh hay còn được gọi là lễ No-en, là ngày sinh nhật của Chúa Giê-su – Đấng được gọi là Em-ma-nu-en nghĩa là Thiên Chúa ở cùng chúng ta.

    £ B. Lễ Giáng sinh là lễ người Ki-tô hữu mừng kỷ niệm Chúa Giê-su sinh ra ở Bê-lem trong nước Do-thái.

    £ C. Lễ Giáng Sinh hay còn được gọi là lễ No-en, là ngày sinh nhật của Chúa Giê-su. Đây là ngày lễ trọng nhất của người Công Giáo.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 27: Ta phải có tâm tình nào khi mừng lễ Giáng sinh?

    £ A. Ta phải hân hoan vui mừng, vì đây là cơ hội để tổ chức lễ hội, là dịp quảng bá cho mọi người biết về ý nghĩa của ngày lễ.

    £ B. Ta phải hân hoan vui mừng, vì đây là cơ hội để tổ chức lễ hội, là dịp quảng bá cho mọi người ở khắp mọi nơi về ngày lễ. Đây còn là dịp để vui chơi, mua sắm và tặng quà nữa.

    £ C. Ta phải cảm mến sâu xa tình Chúa yêu ta và biết yêu thương mọi người.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 10

    CHÚA GIÊ-SU SỐNG ẨN DẬT

    —|–

    Câu 28: Gia đình Na-da-rét gồm những ai?

    £ A. Gia đình Na-da-rét gồm Thánh Mô-sê, Mẹ Maria và Chúa Giê-su.

    £ B. Gia đình Na-da-rét gồm Thánh Mô-sê, Mẹ Maria và Chúa Giê-su cùng những người bà con họ hàng thân thuộc.

    £ C. Gia đình Na-da-rét gồm Thánh Mô-sê, Mẹ Maria và Chúa Giê-su, các anh em của Người cùng những người bà con họ hàng thân thuộc.

    £ D. Gia đình Na-da-rét gồm thánh Giu-se, Mẹ Maria và Chúa Giê-su.

    Câu 29: Chúa Giê-su làm gì ở Na-da-rét?

    £ A. Chúa Giê-su giảng dạy cho dân chúng và làm các phép lạ tại đó.

    £ B. Ngoài thời giờ học hành, Chúa Giê-su còn giảng dạy cho dân chúng và làm các phép lạ tại đó.

    £ C. Ngoài thời giờ học hành và tham dự các cử hành phụng vụ của người Do-thái, Chúa Giê-su còn giảng dạy cho dân chúng và làm các phép lạ tại đó.

    £ D. Chúa Giê-su luôn cầu nguyện, học hỏi Thánh Kinh, làm việc, vâng lời Đức Maria và thánh Giu-se.

    Câu 30: Đời sống ẩn dật của Chúa Giê-su tại Na-da-rét dạy ta điều gì?

    £ A. Dạy ta biết yêu cuộc sống bình dị, đơn giản, yêu lao động, chu toàn bổn phận đối với Thiên Chúa, cha mẹ và mọi người.

    £ B. Dạy chúng ta biết sống chậm lại, sống bình dị và đơn giản.

    £ C. Dạy chúng ta biết sống chậm lại, sống bình dị, đơn giản, biết mở lòng ra và sống yêu thương hết mọi người.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 11

    CHÚA GIÊ-SU RAO GIẢNG NƯỚC THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 31: Gioan Tẩy Giả là ai?

    £ A. Gioan Tẩy Giả là người anh họ của Chúa Giê-su. Ông hoạt động với tư cách là một nhà cách mạng, giải phóng dân tộc.

    £ B. Gioan Tẩy Giả hay còn gọi với tên khác là Gioan Tiền Hô.

    £ C. Gioan Tẩy Giả là một vị Ngôn sứ, ông đến để dọn đường cho Chúa.

    £ D. Gioan Tẩy Giả là ngôn sứ cuối cùng của thời Cựu Ước, được Thiên Chúa chọn để dọn đường cho Chúa Cứu Thế.

    Câu 32: Khi bắt đầu rao giảng, Chúa Giê-su loan báo điều gì?

    £ A. Chúa Giê-su loan báo rằng: “Mọi người hãy ăn năn sám hối và tin vào Tin Mừng”

    £ B. Chúa Giê-su loan báo rằng: “Thời kỳ đã mãn, hay mau ăn năn thống hối mà sửa lại cách sống của mỗi người, kẻo phải chết”

    £ C. Chúa Giê-su loan báo rằng: “Thời kỳ đã mãn và Nước Thiên Chúa đã gần đến rồi. Anh em phải sám hối và tin vào Tin Mừng”

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 33: Chúa Giê-su đã giảng về Nước Thiên Chúa như thế nào?

    £ A. Ngài nói về Nước Thiên Chúa như là một vương quốc “đáng sống”, nơi ngập tràn hạnh phúc.

    £ B. Ngài nói về Nước Thiên Chúa như là một vương quốc “đáng sống”, nơi ngập tràn hạnh phúc. Và ở đó sẽ không còn tranh giành, cướp bóc, cũng chẳng còn đau khổ và nước mắt.

    £ C. Ngài nói về Nước Thiên Chúa như là một nơi ngập tràn hạnh phúc. Và ở đó sẽ không còn tranh giành, cướp bóc, cũng chẳng còn đau khổ và nước mắt.

    £ D. Người đã dùng nhiều dụ ngôn để nói về Nước Thiên Chúa như: kho báu, mẻ lưới, men trong bột, hạt cải…

    BÀI 12

    CHÚA GIÊ-SU DẠY TA VỀ CHÚA BA NGÔI

    —|–

    Câu 35: Mầu nhiệm Một Chúa Ba Ngôi dạy ta điều gì?

    £ A. Mầu nhiệm Một Chúa Ba Ngôi dạy ta biết có một Thiên Chúa mà Người có Ba Ngôi.

    £ B. Mầu nhiệm Một Chúa Ba Ngôi dạy ta biết có một Thiên Chúa mà Người có Ba Ngôi: Ngôi thứ Nhất là Cha, Ngôi thứ Hai là Con, Ngôi thứ Ba là Thiên Thần.

    £ C. Mầu nhiệm Một Chúa Ba Ngôi dạy ta biết có một Thiên Chúa mà Người có Ba Ngôi: Ngôi thứ Nhất là Cha, Ngôi thứ Hai là Con, Ngôi thứ Ba là Thánh Thần.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 36: Ta phải làm gì đối với Thiên Chúa Ba Ngôi?

    £ A. Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy và biết ơn, nhất là phải năng cầu nguyện với Chúa Ba Ngôi mỗi ngày.

    £ B. Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy và biết ơn, nhất là phải năng cầu nguyện với Chúa Ba Ngôi mỗi ngày. Đồng thời ý thức rằng, mình làm tất cả mọi việc đều nhân danh Thiên Chúa Ba Ngôi.

    £ C. Cả A và B

    £ D. Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy và biết ơn, nhất là phải năng tưởng nhớ Chúa Ba Ngôi ngự trong lòng ta như Đền thờ Người.

    BÀI 13

    TÔN THỜI THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 37: Thờ phượng Thiên Chúa là gì?

    £ A. Là nhận biết Chúa là Cha đã sáng tạo và gìn giữ ta cùng trời đất muôn vật, nên ta phải hết lòng thờ kính, mến yêu và phụng sự Người.

    £ B. Là hành động tôn thờ mà chúng ta dành cho Ngài.

    £ C. Là hành động tôn thờ mà chúng ta dành cho Ngài. Đồng thời, phải hết lòng kính thờ, mến yêu và phụng sự Ngài trên hết mọi sự.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 38: Điều răn thứ nhất dạy ta sự gì?

    £ A. Dạy ta thờ phượng một Thiên Chúa và chỉ một mình Ngài mà thôi.

    £ B. Dạy ta thờ phượng một Thiên Chúa là Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần và chỉ một mình Ngài mà thôi.

    £ C. Dạy ta thờ phượng một Thiên Chúa là Chúa Cha, Chúa Con và Các Thiên Thần và chỉ phụng sự một mình Ngài mà thôi.

    £ D. Dạy ta thờ phượng một Thiên Chúa và kính mến Người trên hết mọi sự.

    Câu 39: Điều răn thứ hai dạy ta sự gì?

    £ A. Dạy ta tôn kính Danh Thiên Chúa.

    £ B. Dạy ta tôn kính Danh Thiên Chúa trên hết mọi sự.

    £ C. Dạy ta tôn kính Danh Thiên Chúa trên hết mọi sự. Vì dưới gầm trời này, không có danh nào khác mang lại cho ta ơn cứu độ.

    £ D. Dạy ta tôn kính Chúa, vì tên Người là thánh và là chính Người.

    Câu 40: Điều răn thứ ba dạy ta sự gì?

    £ A. Dạy ta cử hành ngày Chúa Nhật bằng việc tham dự Thánh lễ, kiêng việc xác và làm các việc đạo đức, bái ái.

    £ B. Dạy ta thánh hóa ngày Chúa Nhật, tức là làm cho ngày này trở nên một ngày thánh.

    £ C. Dạy ta thánh hóa ngày Chúa Nhật, tức là thánh hóa mọi hành vi cử chỉ của ta, để làm cho ngày này trở nên một ngày thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 14

    TIN – CẬY – MẾN – THỜ PHƯỢNG

    —|–

    Câu 41: Đức tin là gì ?

    £ A. Đức tin là nhân đức siêu nhiên, giúp ta tin tưởng vào một mình Thiên Chúa.

    £ B. Đức tin là nhân đức siêu nhiên, giúp ta tin tưởng, trông cậy và phó thác vào một mình Thiên Chúa.

    £ C. Đức tin là nhân đức siêu nhiên, giúp ta vững lòng phó thác vào Chúa mà chấp nhận những điều Chúa dạy và nhờ Hội Thánh truyền lại cho ta.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 42: Đức cậy là gì ?

    £ A. Là nhân đức siêu nhiên, giúp ta cậy dựa vào Chúa trong mọi hoàn cảnh vui buồn của cuộc sống.

    £ B. Là nhân đức siêu nhiên, giúp ta trông cậy vững vàng vào những điều Chúa truyền dạy và tín thác vào Chúa trong mọi hoàn cảnh vui buồn của cuộc sống.

    £ C. Đức cậy là nhân đức siêu nhiên, giúp ta trông đợi vững vàng, nhờ công nghiệp Chúa Giê-su, ta sẽ được Chúa ban ơn đầy đủ để sống xứng đáng là con cái Chúa ở đời này, và đời sau được hưởng phúc vô cùng.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 43: Đức mến là gì ?

    £ A. Đức mến là nhân đức siêu nhiên, giúp ta yêu mến Chúa hết lòng hết sức trên hết mọi sự.

    £ B. Đức mến là nhân đức siêu nhiên làm cho ta kính mến Thiên Chúa trên hết mọi sự và thương yêu mọi người như Chúa yêu ta.

    £ C. Đức mến là nhân đức siêu nhiên, giúp ta yêu mến Chúa hết lòng hết sức trên hết mọi sự, cùng thực thi giáo huấn của Ngài.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 44: Ta phải thờ phượng Thiên Chúa cách nào ?

    £ A. Ta phải thờ phượng Thiên Chúa hết lòng và chỉ một mình Ngài mà thôi.

    £ B. Ta phải thờ phượng Thiên Chúa trong lòng và bề ngoài, cùng tham dự việc thờ phượng chính thức của Hội Thánh gọi là Phụng vụ.

    £ C. Ta phải thờ phượng Thiên Chúa hết lòng và chỉ một mình Ngài mà thôi. Ngoài Ngài ra, không có thần nào khác nữa.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 15

    SỐNG HIẾU THẢO

    —|–

    Câu 45: Điều răn thứ bốn dạy ta những gì ?

    £ A. Điều răn thứ bốn dạy ta hiếu thảo với tổ tiên, ông bà, cha mẹ trong lời nói cũng như trong hành động.

    £ B. Điều răn thứ bốn dạy ta hiếu thảo với tổ tiên, ông bà, cha mẹ trong lời nói cũng như trong hành động, lúc các ngài còn sống cũng như khi các ngài đã qua đời.

    £ C. Cả A và B

    £ D. Điều răn thứ bốn dạy ta hiếu thảo với cha mẹ, ông bà, tổ tiên, cũng dạy ta những bổn phận cha mẹ đối với con cái.

    Câu 46: Sống hiếu thảo hệ tại điều gì ?

    £ A. Sống hiếu thảo hệ tại tấm lòng của chúng ta dành cho các bậc sinh thành.

    £ B. Sống hiếu thảo hệ tại yêu mến, tôn kính, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ và các bậc bề trên.

    £ C. Sống hiếu thảo hệ tại không chỉ tấm lòng mà còn cả việc làm của chúng ta dành cho các bậc sinh thành.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 47: Ta còn phải kính nể và vâng lời ai nữa không ?

    £ A. Ta còn phải kính nể các bậc bề trên và những người hữu trách.

    £ B. Ta còn phải kính nể và vâng lời các bậc bề trên và những người hữu trách. Tôn quý các vị đó trong sự tuân phục.

    £ C. Ta còn phải kính nể và vâng lời các vị lãnh đạo tôn giáo và xã hội.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 16

    TÔN TRỌNG SỰ SỐNG – SỐNG TRONG SẠCH

    —|–

    Câu 48: Điều răn thứ 5, 6 và 9 dạy ta những gì ?

    £ A. Điều răn thứ 5, 6 và 9 dạy ta sống chung thủy, một vợ một chồng.

    £ B. Điều răn thứ 5, 6 và 9 dạy ta sống chung thủy, một vợ một chồng. Đồng thời, biết tôn trọng sự sống của mọi người.

    £ C. Điều răn thứ 5, 6 và 9 dạy ta quí trọng sự sống thể xác, tinh thần và siêu nhiên của mình và của người khác.

    £ D. Cả A và C

    Câu 49: Tại sao ta phải quí trọng sự sống thể xác ?

    £ A. Vì sự sống thể xác mỗi người chỉ có một. Quí trọng thân xác của mình sẽ giúp chúng ta biết tôn trọng thân xác người khác.

    £ B. Vì thân xác là kỳ công của Thiên Chúa, là Đền thờ Chúa Thánh Thần và ngày sau sẽ sống lại.

    £ C. Vì sự sống thể xác mỗi người chỉ có một, do Thiên Chúa dựng nên. Quí trọng thân xác của mình sẽ giúp chúng ta biết tôn trọng thân xác người khác.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 50: Tại sao ta phải quí trọng sự sống siêu nhiên ?

    £ A. Vì sự sống siêu nhiên là bởi Thiên Chúa ban cho mỗi người.

    £ B. Vì Chúa phán : « Được lời lãi cả thế gian mà mất linh hồn thì được ích gì”

    £ C. Vì sự sống siêu nhiên không phải do bởi sự khôn ngoan hay tài khéo của con người, nhưng là bởi Thiên Chúa ban cho mỗi người mới có được.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 17

    SỐNG CÔNG BÌNH – SỐNG THEO SỰ THẬT

    —|–

    Câu 51: Điều răn thứ 7 và thứ 10 dạy ta những gì ?

    £ A. Điều răn thứ 7 và thứ 10 dạy ta sống công bằng, không tham lam của cải của người khác.

    £ B. Điều răn thứ 7 và thứ 10 dạy ta tôn trọng của cải của người khác trong hành động cũng như trong tư tưởng.

    £ C. Điều răn thứ 7 và thứ 10 dạy ta sống công bằng, không tham lam của cải của người khác. Không tự ý chiếm đoạt, cũng không làm thiệt hại của người ta.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 52: Có khi nào ta lỗi điều răn thứ 7 đối với người nghèo không?

    £ A. Có. Đó là khi chúng ta lấy của họ cách bất công.

    £ B. Có. Đó là khi chúng ta lấy hoặc chiếm giữ những đồ vật hoặc của cải của họ cách bất công.

    £ C. Cả B và D

    £ D. Có. Đó là khi ta có thể giúp đỡ được mà bỏ qua, hoặc hoang phí, hay hà tiện.

    Câu 53: Điều răn thứ 8 dạy ta những gì ?

    £ A. Điều răn thứ 8 dạy ta không được làm chứng dối để hại người.

    £ B. Điều răn thứ 8 dạy ta không được nói những lời gian dối cũng như không được làm chứng dối để hại người.

    £ C. Cả B và D

    £ D. Điều răn thứ 8 dạy ta tôn trọng sự thật và danh giá của người khác.

    Câu 54: Khi lỗi những điều răn này, ta phải làm gì?

    £ A. Ta phải tìm cách trả lại cho họ những gì ta chiếm đoạt cách bất công, đồng thời phải xin lỗi họ vì sự thiếu sót của mình.

    £ B. Ta phải tìm cách đền bù cho cân xứng.

    £ C. Ta phải tìm cách đền bù cho họ những gì ta chiếm đoạt cách bất công theo khả năng của mình, đồng thời phải xin lỗi họ vì sự thiếu sót của ta.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 18

    TINH THẦN MỚI TRONG LUẬT CŨ

    —|–

    Câu 55: Chúa Giê-su có thái độ nào đối với Luật cũ ?

    £ A. Chúa Giê-su lên án gay gắt những sai lầm của Luật cũ.

    £ B. Chúa Giê-su không chỉ lên án gay gắt những sai lầm của Luật cũ, mà Ngài còn kiện toàn những lề luật đó.

    £ C. Chúa Giê-su luôn tôn trọng, tuân giữ và dạy người ta tuân giữ lề luật.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 56: Chúa Giê-su kiện toàn lề luật thế nào ?

    £ A. Ngài kiện toàn bằng cách chỉnh sửa lại hết những gì không còn phù hợp với thời đại.

    £ B. Chúa Giê-su gạn lọc những thêm thắt của người đời, và đem tình yêu vào từng lề luật để dạy loài người biết rằng: Vì yêu thương, Chúa ban lề luật. Như vậy, loài người cũng phải tuân giữ lề luật vì lòng yêu mến Chúa và biết yêu thương mọi người như Chúa yêu thương.

    £ C. Ngài kiện toàn bằng cách chỉnh sửa lại hết những gì không còn phù hợp với thời đại. Ngài còn thêm vào đó những điều mới mẻ, giúp cho con người không còn phải quá lệ thuộc vào Lề luật nữa.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 19

    CHÚA GIÊ-SU CHỊU CHẾT VÀ SỐNG LẠI

    —|–

    Câu 57: Chúa Giê-su đã làm gì để cứu chuộc loài người ?

    £ A. Chúa Giê-su trước khi chịu chết, trên Thánh giá, Ngài đã xin cùng Chúa Cha tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm.

    £ B. Chúa Giê-su đã tự hiến đời mình, chịu đau khổ, chịu chết trên thập giá và sống lại để cứu chuộc loài người.

    £ C. Chúa Giê-su đã tự nguyện hiến đời mình để cứu chuộc nhân loại.

    £ D. Cả A và C

    Câu 58: Sau khi sống lại, Chúa Giê-su đã làm gì ?

    £ A. Sau khi sống lại, Chúa Giê-su đã xuống ngục Tổ tông, cứu lấy linh hồn những người công chính còn bị giam cầm đang chờ ngày được giải thoát.

    £ B. Sau khi sống lại, trước sự chứng kiến của các môn đệ cùng những người hiện diện, Người đã vinh hiển về trời.

    £ C. Sau khi sống lại, Chúa Giê-su đã hiện ra với các Tông đồ để yên ủi các ông và sai các ông đi loan báo Tin Mừng.

    £ D. Sau khi sống lại, Chúa Giê-su còn hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ, sai các ông đi rao giảng Tin Mừng, rồi Người lên trời.

    PHẦN III

    CHÚA THÁNH THẦN – ĐẤNG THÁNH HÓA

    BÀI 20

    CHÚA GIÊ-SU BAN CHÚA THÁNH THẦN

    CHO HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 59: Chúa Giê-su hứa ban Chúa Thánh Thần cho Hội Thánh thế nào?

    £ A. Chúa Giê-su đã nhiều lần hứa với các Tông đồ rằng, sau khi Ngài về trời, Ngài sẽ sai Chúa Thánh Thần đến với Hội Thánh.

    £ B. Chúa Giê-su hứa rằng: “Thầy sẽ xin Chúa Cha, và Người sẽ ban cho anh em một Đấng Bào chữa khác đến ở với anh em luôn mãi”.

    £ C. Chúa Giê-su đã hứa với các Tông đồ rằng, sau khi Ngài về trời, Ngài sẽ sai Chúa Thánh Thần đến với Hội Thánh. Và chính Chúa Thánh Thần sẽ là Đấng thay thế Ngài bảo vệ cho Hội Thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 60: Chúa Giê-su thực hiện lời hứa ra sao ?

    £ A. Đúng như lời Ngài đã hứa, sau khi sống lại khoảng 40 ngày, Chúa Giê-su đã cử Chúa Thánh Thần xuống.

    £ B. Đúng như lời Ngài đã hứa, sau khi sống lại khoảng 40 ngày, Chúa Giê-su đã cử Chúa Thánh Thần xuống, làm cho các ông trở nên những con người kiên cường, hăng hái ra đi loan báo Tin Mừng.

    £ C. Sau khi sống lại, Chúa Giê-su đã sai Chúa Thánh Thần đến với các Tông đồ. Chính Chúa Thánh Thần biến đổi các ông thành những người mạnh dạn rao giảng Đức Ki-tô Phục sinh cho thế giới.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 21

    CHÚA THÁNH THẦN

    HỒN SỐNG CỦA HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 61: Tại sao Chúa Thánh Thần là hồn sống của Hội Thánh ?

    £ A. Vì Chúa Thánh Thần là Đấng đầy quyền năng, chính Ngài thông ban sự sống mới cho Hội Thánh.

    £ B. Vì Chúa Thánh Thần là Đấng đầy quyền năng, chính Ngài thông ban sự sống mới cho Hội Thánh và làm cho Hội Thánh sinh thêm nhiều hoa trái.

    £ C. Vì Chúa Thánh Thần làm cho Hội Thánh sống động và điều hành mọi sinh hoạt trong Hội Thánh.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 62: Chúa Thánh Thần làm gì cho Hội Thánh ?

    £ A. Chúa Thánh Thần hằng gìn giữ, hướng dẫn, thánh hóa và canh tân Hội Thánh ở thế gian này.

    £ B. Chúa Thánh Thần hằng thánh hóa và canh tân Hội Thánh. Làm cho Hội Thánh trở nên tinh tuyền, không vết nhăn, không tì ố.

    £ C. Chúa Thánh Thần hằng thánh hóa và canh tân Hội Thánh. Làm cho Hội Thánh trở nên tinh tuyền, xứng đáng là Bạn trăm năm của Đức Ki-tô.

    £ D. Cả A và C

    Câu 63: Chúa Thánh Thần làm gì cho người tín hữu ?

    £ A. Chúa Thánh Thần làm cho các tín hữu trở nên can trường, vững mạnh trong đức tin và bền tâm trong đức ái.

    £ B. Chúa Thánh Thần thánh hóa và làm cho người tín hữu trở nên chứng nhân của Chúa Ki-tô.

    £ C. Chúa Thánh Thần làm cho các tín hữu trở nên can trường, vững mạnh trong đức tin, đức cậy, đức mến và bền tâm trong đức ái.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 22

    MẦU NHIỆM HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 64: Hội Thánh được thành lập thế nào ?

    £ A. Khởi đầu, Chúa Giê-su chọn 12 Tông đồ, huấn luyện họ rồi đặt Phê-rô làm đầu. Chính cộng đoàn này là hạt nhân làm phát triển Hội Thánh.

    £ B. Hội Thánh được thành lập từ việc Chúa Giê-su tuyển chọn 12 Tông đồ và Ngài sai các ông đi loan báo Tin Mừng.

    £ C. Hội Thánh được thành lập từ việc Chúa Giê-su tuyển chọn 12 Tông đồ và Ngài sai các ông đi loan báo Tin Mừng. Ngài còn hứa sẽ ở cùng họ cho đến ngày tận thế.

    £ D. Cả A và C

    Câu 65: Tại sao gọi Hội Thánh là mầu nhiệm ?

    £ A. Gọi Hội Thánh là mầu nhiệm vì Hội Thánh tuy là một tổ chức có cơ cấu phẩm trật như mọi tổ chức trần thế khác, nhưng lại vô cùng khó hiểu.

    £ B. Gọi Hội Thánh là mầu nhiệm vì Hội Thánh tuy là một tổ chức có cơ cấu phẩm trật như mọi tổ chức trần thế khác, nhưng lại vô cùng khó hiểu. Bởi Hội Thánh còn có nơi mình sức sống thần linh nội tại mà mắt thường ta không thể thấy được.

    £ C. Gọi Hội Thánh là mầu nhiệm vì cùng với tổ chức bên ngoài, Hội Thánh còn có sức sống bên trong, bắt nguồn từ Chúa Ba Ngôi và chuyển thông cho mọi tín hữu để phát sinh nhiều hoa trái.

    £ D. Cả B và C

    Câu 66: Hãy kể ra ít nhiều hình ảnh lấy trong Thánh Kinh để diễn tả Hội Thánh ?

    £ A. Hội Thánh được ví như cửa chuồng chiên, là dân Thiên Chúa, là cánh đồng lúa và là hiền thê của Chúa Ki-tô.

    £ B. Công đồng Va-ti-ca-nô II đã lấy từ Thánh Kinh một số hình ảnh diễn tả về Hội Thánh, ví dụ: đàn chiên, vườn nho, cánh đồng lúa, Đền thờ, hiền thê của Chúa Ki-tô.

    £ C. Hội Thánh được ví như cửa chuồng chiên, là dân Thiên Chúa, là cánh đồng lúa, là Đền thờ Chúa Thánh Thần và là hiền thê của Chúa Ki-tô.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 23

    CÁC ĐẶC TÍNH CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO

    —|–

    Câu 67: Hội Thánh Chúa Ki-tô có mấy đặc tính ?

    £ A. Hội Thánh có 4 đặc tính là: Duy nhất, Thánh thiện, Công giáo và Tông truyền.

    £ B. Hội Thánh có 4 đặc tính này là: Duy nhất, Thánh thiện, Công giáo và Thông truyền.

    £ C. Hội Thánh có 4 đặc tính này là: Hiệp nhất, Thánh thiện, Công giáo và Thông truyền.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 68: Vì sao ta biết Hội Thánh là duy nhất ?

    £ A. Vì Hội Thánh được bắt nguồn từ Thiên Chúa Ba Ngôi là Thiên Chúa duy nhất.

    £ B. Vì Hội Thánh được bắt nguồn từ Thiên Chúa Ba Ngôi là Thiên Chúa duy nhất. Đồng thời, Hội Thánh còn cùng tuyên xưng một đức tin và một phép rửa duy nhất.

    £ C. Vì Chúa Ki-tô chỉ thiết lập một Hội Thánh, các tín hữu đều tuyên xưng một đức tin, cùng tham dự việc thờ phượng Thiên Chúa, cùng tuân phục Đức Giáo Hoàng và hiệp nhất với nhau trong tình huynh đệ.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 69: Vì sao ta biết Hội Thánh là thánh thiện ?

    £ A. Vì Hội Thánh được bắt nguồn từ Thiên Chúa là Đấng Thánh.

    £ B. Vì Hội Thánh có Chúa Ki-tô là đầu, có Chúa Thánh Thần gìn giữ và thánh hóa, có các phương tiện nên thánh và có các hoa trái thánh thiện.

    £ C. Vì Hội Thánh được bắt nguồn từ Thiên Chúa là Đấng Thánh. Đồng thời, Hội Thánh còn có các phương tiện để giúp người tín hữu được nên thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 70: Vì sao ta biết Hội Thánh là Công giáo ?

    £ A. Vì Hội Thánh là một tổ chức chung cho tất cả mọi người.

    £ B. Vì Hội Thánh là một tổ chức chung cho tất cả mọi người. Ai cũng có thể gia nhập tùy ý.

    £ C. Vì Hội Thánh là một tổ chức chung cho tất cả mọi người ở mọi thời đại. Nơi Hội Thánh cũng không phân biệt nam nữ, sắc tộc hay niềm tin tôn giáo.

    £ D. Vì Hội Thánh nhận mọi người ở mọi thời đại. Ai thiện tâm đều có thể gia nhập đạo Công giáo.

    Câu 71: Vì sao ta biết Hội Thánh là tông truyền ?

    £ A. Vì Hội Thánh được truyền lại từ thời các thánh Tông đồ.

    £ B. Vì niềm tin của Hội Thánh được truyền lại từ thời các thánh Tông đồ. Ngoài ra, Hội Thánh còn được thừa hưởng một gia sản vô giá về mọi phương diện cũng do các thánh Tông đồ để lại.

    £ C. Vì giáo lý đức tin và phẩm trật của một Hội Thánh là do các Tông đồ truyền lại.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 24

    CÁC CHỨC VỤ CỦA HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 72: Chúa Ki-tô trao cho Hội Thánh những chức vụ nào ?

    £ A. Chúa Ki-tô trao cho Hội Thánh 3 chức vụ là: Giám mục, Linh mục và Phó tế.

    £ B. Chúa Ki-tô trao cho Hội Thánh 3 chức vụ là: Ngôn sứ, Tư tế và Vương giả.

    £ C. Chúa Ki-tô trao cho Hội Thánh 3 chức vụ là: Ngôn sứ, Tiên tri và Vương giả.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 73: Chức vụ Ngôn sứ là gì ?

    £ A. Là chức vụ giúp cho người lãnh nhận có khả năng ăn nói một cách trôi chảy và lưu loát.

    £ B. Chức vụ Ngôn sứ hay còn gọi là Chức vụ Tiên tri, giúp cho người lãnh nhận có khả năng đoán biết được tương lai.

    £ C. Là chức vụ rao giảng, nghĩa là Hội Thánh có nhiệm vụ rao truyền Lời Thiên Chúa cho mọi người.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 74: Chức vụ tư tế là gì ?

    £ A. Là chức vụ Thiên Chúa chỉ ban cho một số người được Ngài tuyển chọn.

    £ B. Là chức vụ thờ phượng, nghĩa là Hội Thánh có nhiệm vụ dâng lên Thiên Chúa lời ca ngợi và lễ vật lòng thành để tôn thờ Người.

    £ C. Là chức vụ Thiên Chúa chỉ ban cho một số người được Ngài tuyển chọn, đó là các vị Giám mục, Linh mục và Phó tế.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 75: Chức vụ Vương giả là gì ?

    £ A. Là chức vụ thống trị trong tinh thần phục vụ, nghĩa là Hội Thánh có nhiệm vụ làm cho mọi công việc trần thế thấm nhuần tinh thần Chúa Ki-tô.

    £ B. Vương giả hay còn gọi là vua. Chức vụ này được trao cho những người có trách nhiệm lãnh đạo cộng đoàn.

    £ C. Vương giả hay còn gọi là vua. Chức vụ này được trao cho những người có trách nhiệm lãnh đạo cộng đoàn. Để họ có thể cai trị đoàn chiên theo như ý Chúa mong muốn.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 25

    ĐỨC MARIA TRONG MẦU NHIỆM HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 76: Đức Maria có cần được cứu độ không ?

    £ A. Thưa không. Vì Đức Mẹ là Mẹ Thiên Chúa.

    £ B. Thưa Đức Maria cũng cần được cứu độ như bất cứ ai. Tuy nhiên, cách thức Mẹ được cứu độ không giống với chúng ta.

    £ C. Đức Maria cũng cần được cứu độ như mọi người, nhưng cách thức Mẹ được cứu độ thì khác: Chúa gìn giữ Mẹ khỏi mắc tội Tổ tông. Ta gọi đó là đặc ân Vô nhiễm nguyên tội.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 77: Đức Maria đã cộng tác vào công việc cứu độ của Chúa Giê-su như thế nào ?

    £ A. Đức Maria đã tích cực cộng tác với chương trình cứu độ của Thiên Chúa ngay từ giây phút khởi đầu cho đến khi Mẹ đứng dưới chân Thánh giá.

    £ B. Đức Maria đã hết lòng đón nhận ý định cứu độ của Thiên Chúa: cưu mang, sinh hạ Chúa Giê-su, nhất là đã chịu khổ cực để dự phần vào hy tế của Con mình.

    £ C. Đức Maria đã tích cực cộng tác với chương trình cứu độ của Thiên Chúa ngay từ giây phút khởi đầu. Từ khi Thiên Thần truyền tin Con Thiên Chúa nhập thể cho đến khi Mẹ đứng dưới chân Thánh giá.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 78: Đức Maria có phải là thành phần của Hội Thánh không ?

    £ A. Đức Maria là thành phần của Hội Thánh vì Mẹ cũng được cứu độ nhờ công nghiệp Chúa Giê-su như các thành phần khác trong Hội Thánh. Hơn nữa, Mẹ là thành phần trổi vượt vì Mẹ được chọn làm Mẹ Chúa Cứu Thế, Đấng là đầu Hội Thánh, và vì các nhân đức cao vời của Mẹ.

    £ B. Đức Maria là một thành phần đặc biệt so với các thành viên khác trong Hội Thánh. Vì Mẹ được chọn làm Mẹ Chúa Cứu Thế và vì các nhân đức cao vời của Mẹ.

    £ C. Đức Maria là một thành phần đặc biệt, là thành phần trổi vượt trên tất cả các thành phần khác trong Hội Thánh. Vì Mẹ được chọn làm Mẹ Chúa Cứu Thế và vì các nhân đức cao vời của Mẹ.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 79: Ta phải làm gì để tôn kính và yêu mến Mẹ Maria ?

    £ A. Ta phải năng chạy đến với Đức Mẹ, khi vui cũng như lúc buồn, ngày bình an cũng như khi gian khó. Vì Đức Mẹ là Mẹ của tất cả mỗi người chúng ta.

    £ B. Ta phải noi theo đức tin, đức cậy, đức mến của Mẹ: vâng theo ý Chúa, sống khiêm hạ phục vụ, suy gẫm Lời Chúa. Chúng ta cũng siêng năng lần hạt Mân Côi và sốt sắng mừng lễ Mẹ.

    £ C. Ta phải năng chạy đến với Đức Mẹ, khi vui cũng như lúc buồn, ngày bình an cũng như khi gian khó. Vì Đức Mẹ không những là Mẹ Thiên Chúa, mà còn là Mẹ của tất cả mỗi người chúng ta.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 26

    NĂM PHỤNG VỤ

    —|–

    Câu 80: Năm Phụng vụ là gì ?

    £ A. Năm Phụng vụ là khoảng thời gian 365 ngày, trong đó, Hội Thánh dùng để kỷ niệm tất cả các ngày lễ của mình.

    £ B. Năm Phụng vụ là thời gian một năm bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng, trong đó, Hội Thánh mừng các biến cố trọng đại trong cuộc đời Chúa Giê-su, Đức Mẹ và các Thánh.

    £ C. Năm Phụng vụ là khoảng thời gian 365 ngày, bắt đầu từ Chúa Nhật thứ I Mùa Vọng. Trong đó, Hội Thánh mừng kỷ niệm tất cả các ngày lễ của mình.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 81: Năm Phụng vụ có mục đích nào ?

    £ A. Năm Phụng vụ giúp người tín hữu có cơ hội chiêm ngắm tất cả các mầu nhiệm chính yếu trong Đạo. Nhờ đó, đức tin của họ ngày càng được củng cố vững chắc hơn.

    £ B. Năm Phụng vụ giúp người tín hữu có cơ hội chiêm ngắm tất cả các mầu nhiệm chính yếu trong Đạo. Nhờ đó, họ thêm tin tưởng vào Chúa hơn.

    £ C. Năm Phụng vụ có mục đích giúp người tín hữu hiểu và sống các mầu nhiệm trong đạo cách thiết thực hơn.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 27

    ƠN CHÚA VÀ CÁC BÍ TÍCH

    —|–

    Câu 82: Ơn Chúa là gì ?

    £ A. Ơn Chúa là sức mạnh Chúa ban, để ta sống hạnh phúc ở đời này và đời sau.

    £ B. Ơn Chúa là sự sống và sức mạnh Chúa ban để ta sống hạnh phúc đời này và đời sau.

    £ C. Ơn Chúa là những ơn lành Thiên Chúa ban, để giúp ta làm điều lành và tránh điều dữ.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 83: Bí tích là gì ?

    £ A. Bí tích là những điều bí nhiệm do Chúa Giê-su thiết lập.

    £ B. Bí tích là dấu chỉ bên ngoài Chúa dùng để diễn tả và thông ban ơn bên trong cho loài người.

    £ C. Bí tích là những điều bí nhiệm mà Chúa Giê-su đã thiết lập, để thông ban những ơn cần thiết cho con người.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 84: Có mấy Bí tích ?

    £ A. Có 7 Bí tích là : Bí tích Rửa tội, Thêm sức, Giải tội, Thánh Thể, An táng, Hôn phối và Truyền Chức thánh.

    £ B. Có 7 Bí tích là : Bí tích Rửa tội, Thêm sức, Giải tội, Chầu Thánh Thể, Xức dầu bệnh nhân, Hôn phối và Truyền Chức thánh.

    £ C. Có 7 Bí tích là : Bí tích Rửa tội, Thêm sức, Giải tội, Thánh Thể, Xức dầu bệnh nhân, Hôn phối và Truyền Chức thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 28

    BÍ TÍCH RỬA TỘI

    —|–

    Câu 85: Bí tích Rửa tội có cần thiết không ?

    £ A. Bí tích Rửa tội rất cần thiết như lời Chúa phán: “Không ai có thể vào Nước Thiên Chúa nếu không sinh ra bởi nước và Thần Khí”

    £ B. Bí tích Rửa tội rất cần thiết. Vì đây được coi như cửa ngõ để dẫn đưa ta vào Hội Thánh của Chúa Giê-su.

    £ C. Bí tích Rửa tội rất cần thiết. Vì đây được coi như cửa ngõ và là khởi đầu để dẫn đưa ta vào Hội Thánh của Chúa Giê-su, như lời Chúa phán: “Không ai có thể vào Nước Thiên Chúa nếu không sinh ra bởi nước và Thần Khí”

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 86: Bí tích Rửa tội ban cho ta những ơn nào ?

    £ A. Bí tích Rửa tội ban cho chúng ta được sạch tất cả các tội lỗi, tội chung cũng như tội riêng.

    £ B. Bí tích Rửa tội ban cho chúng ta được sạch tất cả các tội lỗi, tội chung cũng như tội riêng. Làm cho ta trở nên con Chúa và con Hội Thánh.

    £ C. Bí tích Rửa tội tha tội Tổ tông và tội riêng, làm cho ta trở nên con Chúa và con Hội Thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 87: Người lãnh Bí tích Rửa tội thề hứa những gì ?

    £ A. Họ thề không bao giờ bỏ Chúa và Hội Thánh của Người.

    £ B. Họ thề hứa từ bỏ ma quỷ và tin theo Chúa Ki-tô.

    £ C. Họ thề cho dù đến chết cũng không bao giờ bỏ Chúa và bỏ Đạo.

    £ D. Cả A và B

    BÀI 29

    BÍ TÍCH THÊM SỨC

    —|–

    Câu 88: Bí tích Thêm sức là gì ?

    £ A. Là Bí tích ban cho ta ơn sức mạnh. Giúp ta trở thành con người trưởng thành trước mặt Thiên Chúa và mọi người.

    £ B. Là Bí tích ban cho ta ơn sức mạnh. Giúp ta trở thành con người trưởng thành trước mặt Thiên Chúa và mọi người nhờ Chúa Thánh Thần.

    £ C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập cho ta lãnh nhận dồi dào ơn Chúa Thánh Thần.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 89: Bí tích Thêm sức ban cho ta những ơn nào ?

    £ A. Bí tích Thêm sức ban cho ta những ơn này là: Ơn Khôn ngoan, Hiểu biết và Thông minh.

    £ B. Bí tích Thêm sức ban cho ta những ơn này là: Ơn Lo liệu, Sức mạnh, Đạo đức và Ơn kính sợ Chúa.

    £ C. Cả A và B

    £ D. Bí tích Thêm sức tăng cường đời sống siêu nhiên, gắn bó ta cách mật thiết hơn với Hội Thánh và thúc giục ta làm việc tông đồ truyền giáo.

    BÀI 30

    BÍ TÍCH THÁNH THỂ

    —|–

    Câu 90: Bí tích Thánh Thể là gì ?

    £ A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để biến bánh rượu nên Mình Máu Người làm lương thực nuôi sống ta phần hồn.

    £ B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban dồi dào ơn Chúa Thánh Thần cho người lãnh nhận.

    £ C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban dồi dào ơn Chúa Thánh Thần cho người lãnh nhận. Cùng ban Mình Máu Người làm lương thực nuôi sống ta phần hồn.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 91: Chúa Giê-su ngự trong Bí tích Thánh Thể thế nào ?

    £ A. Chúa Giê-su ngự thật trong Bí tích Thánh Thể. Tuy nhiên, Ngài chỉ hiện diện khi cử hành Thánh lễ mà thôi.

    £ B. Chúa Giê-su ngự thật trong Bí tích Thánh Thể. Tuy nhiên, Ngài còn hiện diện trong Lời của Ngài trong Thánh lễ nữa.

    £ C. Chúa Giê-su ngự thật trong Bí tích Thánh Thể, nghĩa là trong mỗi hình Bánh, hình Rượu dù nhỏ bé cũng có toàn vẹn Chúa Giê-su.

    £ D. Cả A và B

    Câu 92: Ta phải kính thờ Chúa Giê-su trong Thánh Thể thế nào?

    £ A. Ta phải năng đến kính viếng và thờ lạy Ngài bất cứ khi nào có điều kiện và bất cứ nơi đâu có sự hiện diện của Ngài.

    £ B. Ta phải năng đến kính viếng, tôn thờ, giữ sự nghiêm trang đứng đắn trong nhà thờ, nhất là siêng năng tham dự Thánh Lễ và hiếp lễ sốt sắng.

    £ C. Ta phải năng đến kính viếng và thờ lạy Ngài. Hơn nữa, chúng ta phải học nơi Chúa Giê-su Thánh Thể sự hy sinh và hiến thân mình vì hạnh phúc của người khác.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 31

    THÁNH LỄ

    —|–

    Câu 93: Thánh lễ là gì ?

    £ A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban Mình Máu Người dưới hình bánh rượu làm của ăn nuôi dưỡng linh hồn ta.

    £ B. Thánh lễ là Hy tế Chúa Giê-su nhờ tay linh mục hợp cùng toàn thể dân Chúa mà dâng mình cho Chúa Cha, như xưa chính Người đã dâng mình trên Thánh giá.

    £ C. Là Hy tế Chúa Giê-su đã lập xưa kia trên đồi Can-vê, nay được tái hiện lại trên bàn thờ mỗi ngày nhờ tay linh mục.

    £ D. Cả A và C

    Câu 94: Thánh lễ có mấy phần ?

    £ A. Thánh lễ gồm hai phần chính là: Phụng vụ và Thánh Thể.

    £ B. Thánh lễ gồm hai phần chính là: Phụng vụ Lời Chúa và Thánh Lễ.

    £ C. Thánh lễ gồm hai phần chính là: Phụng vụ và Chầu Thánh Thể.

    £ D. Thánh lễ có hai phần chính là: Phụng vụ Lời Chúa và Phụng vụ Thánh Thể.

    Câu 95: Phải tham dự Thánh lễ thế nào ?

    £ A. Phải tham dự Thánh lễ cách tích cực, nghiêm trang và sốt sắng. Nếu được, nên đến sớm, tìm cho mình một chỗ ngồi thích hợp, để có thể tham dự Thánh lễ trọn vẹn từ đầu đến cuối.

    £ B. Phải hợp lòng hợp ý với chủ tế và cộng đoàn để dâng lễ, tham dự cách ý thức, thành kính và linh động, nhất là dọn lòng hiệp lễ.

    £ C. Phải tham dự Thánh lễ cách tích cực, nghiêm trang và sốt sắng. Không nên nói chuyện riêng, không nghe điện thoại hay làm những điều tương tự, nhưng tập trung cao độ để có thể lãnh nhận được nhiều ơn ích thiêng liêng.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    BÀI 32

    BÍ TÍCH GIẢI TỘI

    —|–

    Câu 96: Bí tích Giải tội là gì ?

    £ A. Bí tích Giải tội là Bí tích chính Chúa Cha đã lập để tha tội ta phạm từ khi lãnh nhận Bí tích Rửa tội về sau.

    £ B. Bí tích Giải tội là Bí tích chính Chúa Cha đã lập để tha tội ta phạm và giao hòa ta với Chúa cùng Hội Thánh..

    £ C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để tha tội ta phạm từ khi lãnh nhận Bí tích Rửa tội về sau, cùng giao hòa ta với Chúa và Hội Thánh.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 97: Chúa Giê-su đã lập Bí tích Giải tội khi nào ?

    £ A. Sau bữa Tiệc ly, Chúa Giê-su đã long trọng hà hơi trên các Tông đồ và phán: “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ”.

    £ B. Sau khi sống lại, Chúa Giê-su hiện ra, thổi hơi trên các Tông đồ và phán: “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ”.

    £ C. Sau khi đã về trời, Chúa Giê-su đã hiện ra với các Tông đồ và phán: “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ”.

    £ D. Tất cả đều đúng.

    Câu 98: Ai có quyền tha tội ?

    £ A. Chỉ có Giám mục và Linh mục mới có quyền tha tội mà thôi.

    £ B. Không một người giáo dân Công Giáo nào được thi hành quyền bính này, mà chỉ có các Đức Giám mục và Linh mục mới có quyền tha tội mà thôi.

    £ C. Chỉ có Thiên Chúa mới có quyền tha tội, nhưng Người đã trao quyền ấy cho các tông đồ và các Đấng kế vị. Vì thế, các Giám mục và linh mục nào được phép, mới có quyền ban Bí tích Giải tội.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 99: Ai cần lãnh nhận Bí tích Giải tội ?

    £ A. Chỉ những người tín hữu mắc tội trọng thì mới cần lãnh nhận Bí tích Giải tội.

    £ B. Những tín hữu đã phạm tội trọng thì cần phải lãnh nhận Bí tích Giải tội, nhưng ai chỉ mắc tội nhẹ mà lãnh nhận Bí tích này, thì được nhiều ích lợi thiêng liêng.

    £ C. Chỉ những người tín hữu mắc tội trọng và trong cơn hấp hối thì mới cần lãnh nhận Bí tích Giải tội. Ngoài những trường hợp kể trên, họ chỉ cần thực lòng thống hối ăn năn là được.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 100: Muốn lãnh nhận Bí tích Giải tội thì phải làm gì ?

    £ A. Trước tiên phải liên hệ với linh mục có quyền giải tội. Thứ đến, cần xét mình, hoặc nhờ người khác trợ giúp. Sau cùng là ăn năn và đ ền tội.

    £ B. Phải hết lòng ăn năn và quyết tâm chừa cải.

    £ C. Phải làm 4 việc này: Xét mình, Thống hối lỗi lầm, Ăn năn và Đền tội.

    £ D. Phải làm 4 việc này: Xét mình, Ăn năn dốc lòng chừa, Xưng tội và Đền tội.

    BÀI 33

    BÍ TÍCH XỨC DẦU BỆNH NHÂN

    —|–

    Câu 101: Bí tích Xức Dầu bệnh nhân là gì ?

    £ A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban ơn nâng đỡ cho những người hấp hối.

    £ B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban ơn nâng đỡ bệnh nhân phần hồn phần xác và chuẩn bị bước về đời sau.

    £ C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban ơn nâng đỡ cho những người hấp hối. Giúp họ gia tăng sức mạnh để can đảm bước về đời sau.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 102: Nên lãnh nhận Bí tích Xức Dầu bệnh nhân khi nào ?

    £ A. Các bệnh nhân có nguy cơ chết thì cần lãnh Bí tích Xức dầu bệnh nhân và nên lãnh nhận khi còn tỉnh táo để được hưởng nhiều hiệu quả hơn.

    £ B. Bất cứ lúc nào cũng có thể lãnh nhận Bí tích này, miễn là tâm hồn người bệnh đã được chuẩn bị sẵn sàng.

    £ C. Chỉ khi nào người bệnh thực sự hấp hối, mới có thể lãnh nhận Bí tích này, miễn là tâm hồn họ đã được chuẩn bị sẵn sàng.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 34

    BÍ TÍCH TRUYỀN CHỨC THÁNH

    —|–

    Câu 103: Bí tích Truyền Chức thánh là gì ?

    £ A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban chức thánh cho những người Chúa chọn.

    £ B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để ban chức thánh cho những người được coi là xứng đáng, mà chính Thiên Chúa đã chọn.

    £ C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập để thánh hiến những vị mà Chúa muốn trao cho tác vụ thánh trong dân Chúa.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 104: Ai được lãnh Bí tích Truyền Chức thánh ?

    £ A. Tất cả những ai đã hội đủ điều kiện như Giáo Hội quy định.

    £ B. Chỉ những người Thiên Chúa gọi, mới được lãnh nhận chức thánh mà thôi.

    £ C. Chỉ những người nam đã được rửa tội, có ý muốn ngay lành là trở nên người suốt đời phục vụ Chúa và Hội Thánh, mới được lãnh nhận chức thánh mà thôi.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 35

    BÍ TÍCH HÔN PHỐI

    —|–

    Xem phần Hôn Nhân Công Giáo

    PHẦN KẾT

    BÀI 36

    TỨ CHUNG

    —|–

    Câu 105: Xét theo đức tin Công giáo, chết là gì ?

    £ A. Chết là đi vào cõi vĩnh hằng. Đến một nơi không còn phải đau khổ và không phải chết một lần nữa.

    £ B. Chết là hậu quả của tội lỗi, là ngưỡng cửa bước vào đời sau. Chết còn là điều kiện để người tín hữu tham dự vào cuộc Phục sinh của Chúa Ki-tô.

    £ C. Chết là kết thúc cuộc sống tạm bợ này để đi về thế giới bên kia. Đến một nơi không còn phải đau khổ và không phải chết một lần nữa.

    £ D. Cả A, B và c

    Câu 106: Phán xét là gì ?

    £ A. Phán xét là việc Thiên Chúa phán xử kẻ sống cũng như kẻ chết.

    £ B. Phán xét là việc Thiên Chúa phán xử kẻ sống cũng như kẻ chết. Là lúc mà Thiên Chúa sẽ phơi bày ra ánh sáng tất cả những việc tốt cũng như xấu mà con người đã làm khi còn sống ở trần gian.

    £ C. Là việc Thiên Chúa luận định tội phúc loài người đã làm khi còn sống ở trần gian, rồi ấn định số phận đời đời cho họ.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 107: Thiên đàng là gì ?

    £ A. Thiên đàng là nơi cực lạc, nơi đó, con người sẽ được hưởng hạnh phúc dài lâu.

    £ B. Thiên đàng là nơi Thiên Chúa ban thưởng cho những ai sống một cuộc đời tốt lành, thánh thiện.

    £ C. Thiên đàng là nơi Thiên Chúa ban thưởng cho những ai sống một cuộc đời tốt lành, thánh thiện. Nơi đó, con người sẽ được hưởng hạnh phúc dài lâu.

    £ D. Thiên đàng là trạng thái được hạnh phúc ở với Chúa mãi mãi.

    Câu 108: Hỏa ngục là ?

    £ A. Hỏa ngục là nơi vô cùng khủng khiếp và hãi hùng. Dành cho những ai sống một cuộc đời bất thiện.

    £ B. Hỏa ngục là trạng thái dứt khoát của án phạt mà hình phạt đau đớn nhất là phải xa Chúa đời đời.

    £ C. Hỏa ngục là nơi vô cùng khủng khiếp và hãi hùng. Nơi đó, con người sẽ phải trả giá về tất cả những sai lỗi mà họ đã phạm ở trần gian.

    £ D. Cả A, B và C

    BÀI 37

    TRỜI MỚI ĐẤT MỚI

    —|–

    Câu 109: Đứng trước cảnh nay còn mai mất của kiếp người, chúng ta cần có thái độ nào ?

    £ A. Chúng ta nên ý thức rằng, kiếp người phù du vắn vỏi, chỉ tựa như hoa cỏ ngoài đồng. Nhờ đó, mỗi người hãy chỉnh đốn đời sống của mình, cố gắng làm lành lánh dữ, để được hưởng thiên đàng mai sau.

    £ B. Chúng ta hãy thành tâm ăn năn thống hối, chỉnh đốn đời sống của mình, cố gắng làm lành lánh dữ, để được hưởng thiên đàng mai sau.

    £ C. Chúng ta cần cậy dựa vào Chúa là đá tảng vững chắc chứ đừng bám víu những cái mau qua để hưởng thụ hoặc thất vọng, chán chường.

    £ D. Cả A, B và C

    Câu 110: Nghĩa vụ hiện tại của người tín hữu là gì ?

    £ A. Nghĩa vụ hiện tại của người tín hữu là siêng năng tham dự Thánh lễ, lãnh nhận các Bí tích, đồng thời làm việc lành phúc đức để lập công phúc mai sau.

    £ B. Trong khi chờ đợi Trời mới Đất mới, người tín hữu phải tích cực xây dựng thế giới này mỗi ngày một tốt đẹp hơn về mọi mặt: vật chất, tinh thần và tôn giáo.

    £ C. Nghĩa vụ hiện tại của người tín hữu là siêng năng lãnh nhận các Bí tích, nhất là Bí tích Thánh Thể. Đồng thời, ăn năn thống hối tội lỗi mình đã phạm và tích cực làm việc lành phúc đức để lập công phúc mai sau.

    £ D. Cả A, B và C

    ĐÁP ÁN

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    GIÁO LÝ DỰ TÒNG

    —X–

    PHẦN I – ĐÁP ÁN PHẦN GIÁO LÝ

    1

    B

    23

    A

    45

    D

    67

    A

    89

    D

    2

    C

    24

    A

    46

    B

    68

    C

    90

    A

    3

    A

    25

    B

    47

    C

    69

    B

    91

    C

    4

    B

    26

    B

    48

    C

    70

    D

    92

    B

    5

    B

    27

    C

    49

    B

    71

    C

    93

    B

    6

    A

    28

    D

    50

    B

    72

    B

    94

    D

    7

    C

    29

    D

    51

    B

    73

    C

    95

    B

    8

    B

    30

    A

    52

    D

    74

    B

    96

    C

    9

    B

    31

    D

    53

    D

    75

    A

    97

    B

    10

    C

    32

    C

    54

    B

    76

    C

    98

    C

    11

    A

    33

    D

    55

    C

    77

    B

    99

    B

    12

    A

    34

    X

    56

    B

    78

    A

    100

    D

    13

    C

    35

    C

    57

    B

    79

    B

    101

    B

    14

    C

    36

    D

    58

    D

    80

    B

    102

    A

    15

    A

    37

    A

    59

    B

    81

    C

    103

    C

    16

    C

    38

    D

    60

    C

    82

    B

    104

    B

    17

    A

    39

    D

    61

    C

    83

    B

    105

    B

    18

    B

    40

    A

    62

    A

    84

    C

    106

    C

    19

    A

    41

    C

    63

    B

    85

    A

    107

    D

    20

    C

    42

    C

    64

    A

    86

    C

    108

    B

    21

    C

    43

    B

    65

    C

    87

    B

    109

    C

    22

    B

    44

    B

    66

    B

    88

    C

    110

    B

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB

    Bài viết liên quan

    LIÊN KẾT GIỚI TRẺ